Chiều 20/10, tại Phủ Chủ tịch, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tô Lâm, Bí thư Quân uỷ Trung ương, Thống lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh, đã trao Quyết định thăng cấp bậc hàm Đại tướng đối với đồng chí Lương Tam Quang, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Đảng uỷ Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an; thăng quân hàm Đại tướng đối với đồng chí Nguyễn Tân Cương, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; thăng quân hàm Thượng tướng đối với đồng chí Nguyễn Doãn Anh, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam.
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1) Chiến sĩ có 2 bậc: Chiến sĩ bậc 2; Chiến sĩ bậc 1.
2) Hạ sĩ quan có 3 bậc: Hạ sĩ; Trung sĩ; Thượng sĩ.
Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy;
Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá;
Thiếu tướng; Trung tướng; Thượng tướng; Đại tướng.
1. Tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
Đại tá, cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Trong trường hợp đơn vị Công an nhân dân có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khoẻ tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm. Thời hạn kéo dài tuổi phục vụ cụ thể do Chính phủ quy định.
3. Thời gian phục vụ của hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là 24 tháng.
và cấp bậc quân sự các quốc gia
Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân.
2. Phân loại theo tính chất hoạt động:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn.