Bước 1: Hạch toán chi phí trước hải quan
Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng
Để biết thêm thông tin chi tiết, quý doanh nghiệp có thể liên hệ chúng tôi - công ty logistics cuocvanchuyen để được tư vấn chi tiết hơn.
Tham khảo thêm bài viết THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC CŨ, ĐÃ QUA SỬ DỤNG
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
b. Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
b. Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
b. Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).
c. Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I.
d. Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu.
đ. Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004. (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi mã HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
b. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. (Bộ Công Thương công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
b. Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.
b. Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
c. Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện).
b. Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
c. Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung.
d. Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. (Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện).
b. Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện).
Theo Phụ lục I Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Công ty logistics chúng tôi được thành lập từ năm 2008, đến nay công ty đã hỗ trợ hơn 1000 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu cho đối tác
Tại Việt Nam công ty logistics chúng tôi có hệ thống văn phòng chi nhánh khắp 3 miền như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Bình Dương. và hơn 300 nhân sự
Công ty logistics cước vận chuyển toàn cầu có mạng lưới chi nhánh, đối tác rộng khắp từ China, Taiwan, Korea, Singapore, Malaysia...tới châu Âu, châu Mỹ , Úc luôn đảm bảo cho việc giao nhận hàng hóa đến tay khách hàng được nhanh và an toàn nhất.
Hạch toán hàng nhập khẩu theo tỷ giá nào?
Khi có giao dịch sử dụng ngoại tệ, nhân viên kế toán phải chuyển đổi số tiền sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng thương mại mà doanh nghiệp đã mở tài khoản, tuân thủ nguyên tắc:
– Tỷ giá giao dịch thực tế để tính toán doanh thu là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, nơi mà doanh nghiệp mở tài khoản và nộp thuế.
– Tỷ giá giao dịch thực tế để tính toán chi phí là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại, tại thời điểm phát sinh các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ, nơi mà người nộp thuế đã mở tài khoản.
Khi phát sinh công nợ phải trả 331:
– Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ:
+ Khi có khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, nhân viên kế toán cần chuyển đổi số tiền sang đồng Việt Nam dựa trên tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh, tức là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại thường xuyên có giao dịch.
+ Trong trường hợp ứng trước cho người bán và khi đủ điều kiện để ghi nhận chi phí, bên có tài khoản 331 sẽ sử dụng tỷ giá ghi sổ thực tế để ghi nhận số tiền đã được ứng trước.
+ Khi thanh toán các khoản nợ phải trả cho người bán (bên nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, nhân viên kế toán cần chuyển đổi số tiền sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ. Trong trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch, tỷ giá thực tế đích danh sẽ được xác định dựa trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch của chủ nợ đó.
+ Trong trường hợp có giao dịch ứng trước tiền cho người bán, bên nợ tài khoản 331 sẽ sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế (tức là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
+ Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá ghi trên sổ kế toán của các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán của TK 111 và 112, thì ghi như sau:
Nợ TK 331… (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 112 (theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng).
+ Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá ghi trên sổ kế toán của các tài khoản 111 và 112 nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán của các tài khoản nợ phải trả, thì ghi như sau:
Nợ TK 331… (tỷ giá trên sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng).
Cách định khoản hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu nhập kho
- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Giá Trị Gia Tăng tính theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 152, 156, 611… - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu.
Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 333 - Thuế tiêu thụ đặc biệt