Việc toàn cầu hóa đã đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ toàn cầu. Nhu cầu thành thạo ngôn ngữ này ở những nước không có tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ cũng ngày một cao, Việt Nam không phải là ngoại lệ. Hiện nay, có rất nhiều bậc phụ huynh đang cho con mình theo học và dự thi các kỳ thi chứng chỉ tiếng anh như Cambridge, Toefl primary, Edexecel. Hôm nay, Aland xin giới thiệu cho quý phụ huynh tổng quan về các chứng chỉ trên nhé.
Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL iBT
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.
Bạn đã biết chứng chỉ tiếng mình đang có hoặc chuẩn bị thi có thể quy đổi ra các chứng chỉ tiếng anh khác như thế nào chưa? Nếu chưa thì hãy cùng EIV Education tham khảo về cách quy đổi các chứng chỉ tiếng anh thông dụng dưới đây nhé!
Bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh
Dưới đây là bảng quy đổi các chứng chỉ tiếng anh A, A1, B, C, C1,… ra điểm của các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra còn quy đổi ra khung các bậc của khung ngoại ngữ 6 bậc.
Văn bằng chứng chỉ tiếng anh A, B, C do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị trong nước, giúp đánh giá khả năng ngoại ngữ của các bạn học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông hay sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương TOEIC 600 điểm.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đường TOEIC 450 điểm.
Thời gian nào thích hợp để bắt đầu thi?
Thời điểm thích hợp nhất để thực hiện kỳ thi các chứng chỉ tiếng anh tuỳ thuộc theo mong muốn và mục đích của bạn. Cụ thể, nó bao gồm ba khía cạnh:
– Việc thi các chứng chỉ trên nhằm phục vụ rất nhiều mục đích như đi du học, làm việc, kiểm tra đánh giá bản thân, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông bằng tiếng Anh,.. Vì vậy, hãy suy nghĩ thật kỹ và chọn cho mình những chứng chỉ phù hợp nhé!
– Lưu ý rằng thường kết quả sẽ được công bố trong vòng 1-2 tuần nên muốn chắc chắn thì các bạn nên chuẩn bị nó trước 2 tuần!
– Hầu hết những chứng chỉ tiếng anh đều có hiệu lực trong vòng 2 năm, nên hãy chọn thời điểm thi sao cho tấm bằng giúp ích bạn được nhiều nhất có thế!
Và điều quan trong nhất, bạn nên thi vào thời điểm sức khỏe thể chất lẫn tinh thần ổn định nhất nhé vì 2 yếu tố này cũng giúp bạn phần lớn trong việc hoàn thành bài test của mình đấy. Cuối cùng, nên trang bị đầy đủ và tự tin về kiến thức của mình.
Hiện tại, không có chương trình giáo dục nào chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi kết quả của các bài kiểm tra tiếng anh. Do đó, quy đổi điểm IELTS hay các chứng chỉ khác chỉ mang tính chất tương đối. Điều này là do bản chất và cách đánh giá của các bài kiểm tra này là khác nhau.
Trên đây là những thông tin cơ bản về bảng quy đổi chứng chỉ các tiếng anh. EIV chúng tôi hi vọng bạn sẽ nhận được những thông tin bổ ích từ bài viết trên và mong bạn chọn được cho mình một chứng chỉ tiếng anh hợp lí để đánh giá trình độ và khả năng của mình.
Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:
Tuy nhiên, các bạn hãy lưu ý, điểm quy đổi trên chỉ mang tính chất tương đối, vì về cơ bản, IELTS và TOEIC là 2 bài thi hoàn toàn khác nhau về cấu trúc, thời gian làm bài và phạm vi kiến thức.
Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu CEFR
Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:
Chứng chỉ TOEFL Primary là gì?
Bài thi TOEFL Primary được thiết kế cho học sinh từ 8 tuổi trở lên và đã học tiếng Anh trong khoảng một năm hoặc hơn. Tuy nhiên, học sinh ở các độ tuổi khác cũng có thể học và tham gia thi kì thi này. Việc quyết định về tính phù hợp của bài thi cần dựa trên khả năng tiếng Anh của học sinh.
Bài thi này sẽ bao gồm 2 cấp độ:
Ở cả 2 phần thi, thí sinh sẽ có tổng cộng 30 phút để làm phần đọc hiểu và khoảng 30 phút để làm phần thi Nghe hiểu. Thí sinh sẽ phải làm lần lượt từng phần thi. Nếu hoàn thành phần Đọc hiểu sớm, thí sinh sẽ không được chuyển sang xem đề phần Nghe hiểu. Và ngược lại thí sinh cũng không được làm phần Đọc hiểu trong thời gian diễn ra phần Nghe hiểu.
Bảng cấu trúc bài thi TOEFL Primary Step 1
Bảng cấu trúc bài thi TOEFL Primary Step 2
Điểm của bài thi TOEFL Primary cũng có thể được chuyển đổi và so sánh với Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) vốn là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ:
Bên cạnh các bài viết giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS, cấu trúc bài thi, các trường ĐH tại VN áp dụng điểm thi IELTS làm một trong các tiêu chí tuyển sinh, TAK12 tổng hợp cách tính điểm IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS trong tương quan với khung cham chiếu châu Âu CEFR và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến như TOEIC, TOEFL iBT.
Thang điểm IELTS Writing và Speaking
Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General Traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.
Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm:
Số điểm cho mỗi phần là như nhau, dựa vào 5 tiêu chí tính điểm sẽ có điểm tổng quát cho bài thi Speaking của bạn.
Đề thi viết của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1.
Điểm bài thi Writing được giám khảo tính trên Khả năng hoàn thành yếu tố Trả lời đúng, đạt yêu cầu cho phần IELTS Writing Task 1 và Trả lời đầy đủ các yêu cầu của đề bài cho phần IELTS Writing Task 2, dựa vào khung đánh giá theo tiêu chí:
Điểm tính bài Task 2 chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.
Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening
Cả 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng reading.
Listening (Academic & General training)
Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Reading và Listening mới nhất
Quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế
Hãy tham khảo ngay bảng quy đổi điểm các chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, TOEFL,… ngay nhé.
Trên đây là cách quy đổi các chứng chỉ tiếng anh mà bạn cần lưu ý. Hi vọng sẽ giúp ích bạn trong việc chọn chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu bản thân!