Năm 2023 trường Đại học Bách khoa công bố chỉ tiêu xét tuyển & phương thức xét tuyển đến với tất cả thí sinh trên khắp cả nước. Thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS band điểm cao, có nhiều cơ hội được xét tuyển thẳng & ưu tiên xét tuyển vào các ngành mà mình mong muốn so với bạn bè cùng trang lứa.
Chỉ tiêu tuyển sinh 2023 tại Đại học Bách Khoa
Chỉ tiêu xét tuyển của Đại học Bách Khoa năm 2023 là 7.985 thí sinh tất cả các ngành (bao gồm 63 chương trình đào tạo và có thêm 3 ngành mới: Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano, Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit, Kỹ thuật sinh học).
Trong phần tiếp theo, IELTS CITY sẽ tổng hợp một số thông tin hữu ích cho bạn đọc và các phương thức xét tuyển của trường Đại học Bách Khoa và hình thức ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS. Cùng theo dõi nhé!
Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023
Đối với phương thức xét tuyển này, thí sinh được phép sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như IELTS 5.0 overall trở lên hoặc chứng chỉ khác tương đương để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét các tổ hợp môn như: A01, D01, D07.
Tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS cụ thể phía sau:
Danh sách các ngành đào tạo tại Đại học Bách Khoa 2023
Trong năm 2023, trường Đại học Bách khoa dự kiến tuyển sinh 63 chương trình đào tạo với số lượng cụ thể như sau:
Bảng 1 – Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển
Nguồn tham khảo: THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023 – HUST
Vừa rồi, IELTS CITY đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về chỉ tiêu xét tuyển và thông tin trường Đại học Bách khoa xét tuyển IELTS 2023. Hy vọng, bạn đã có được những thông tin cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch học tập hợp lý nhất nhé. Chúc bạn sẽ đậu vào trường Đại học mà mình mong muốn!
Để sở hữu chứng chỉ IELTS và giành lợi thế tuyển sinh đại học, các bạn hãy tham khảo khóa học luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 – 3 tại IELTS CITY nhé!
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Trường Đại học Bách khoa (BKĐN; tiếng Anh: Da Nang University of Science and Technology – DUT)[a][b] là trường đại học đầu ngành về lĩnh vực kỹ thuật ở miền Trung Việt Nam, có trụ sở tại Đà Nẵng, Việt Nam. Trường Đại học Bách khoa được xem là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu khu vực miền Trung Việt Nam, trực thuộc Đại học Đà Nẵng và được xếp vào nhóm các đại học trọng điểm quốc gia.
Năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học châu Âu (HCERES) công nhận.
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng tiền thân là Viện Đại học Đà Nẵng, được thành lập năm 1975 và chính thức mang tên Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng từ năm 1976. Các giai đoạn phát triển chính:
Trường có quan hệ hợp tác đào tạo với Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cùng nhiều trường đại học, viện nghiên cứu khác trong nước. Hiện nay trường đang liên kết đào tạo với 15 trung tâm giáo dục thường xuyên của tất cả các tỉnh thuộc khu vực miền Trung - Tây Nguyên và một số tỉnh thành thuộc khu vực miền Nam, từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ...kịp thời đáp ứng nhu cầu nhân lực tại chỗ cho phát triển kinh tế xã hội của các địa phương. Ngoài ra, nhà trường cũng đang đào tạo nhiều lớp hệ cử tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong hợp tác quốc tế, trường có mối quan hệ truyền thống với các trường đại học uy tín trên thế giới như: Đại học Washington, Đại học Portland State, Đại học Catholic University of America, Đại học Kỹ thuật Texas (Hoa Kỳ), Đại học Bách khoa Quốc gia Grenoble, Đại học Trung tâm Lyon, Đại học Joseph Fourier, Đại học Nantes, Đại học Nam Toulon Var, Đại học Nice (Pháp); Đại học Montréal, Đại học École Supérieure de Technologies (Canada); Đại học Osaka, Đại học Công nghệ Nagaoka, Đại học Kyoto, Đại học Kumamoto, Đại học Obirin (Nhật Bản); Đại học Công nghệ Nanyang, Đại học Quốc gia Singapore (Singapore); Học viện Công nghệ châu Á, Đại học Khone Kaen, Đại học Udon Thani, Đại học Ubon (Thái Lan); Đại học Kỹ thuật Graz (Áo); Đại học Liege (Bỉ)...
Trong khuôn khổ hợp tác đào tạo song phương, hiện có khoảng 300 sinh viên quốc tế của các nước Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản...đang theo học đại học, cao học và thực tập trao đổi ngắn hạn tại trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
Tối ngày 23 tháng 2 năm 2023, Cơ quan CSĐT Công an TP. Đà Nẵng đã tống đạt quyết định khởi tố bị can và thi hành Lệnh bắt tạm giam đối với ông Đoàn Quang Vinh (SN 1962, cựu Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng) về tội "vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí” qui định tại Khoản 3, Điều 219 Bộ Luật hình sự. Cựu Hiệu trưởng Đoàn Quang Vinh liên quan đến vụ án "rút ruột" tài sản do Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính và Thủ quỹ tham ô hơn 80 tỷ đồng (Chuyên đề Công an TPHCM đã đưa tin).[3][4][5][6][7]
Ngày 3 tháng 3 năm 2023, Thiếu tá Nguyễn Kim Trung, Trưởng phòng Cảnh sát Kinh tế Công an TP Đà Nẵng, cho biết hiện tại Cơ quan điều tra đã phong tỏa giao dịch, kê biên và tạm giữ số tài sản trị giá hơn 100 tỉ đồng trong vụ án tham ô xảy ra tại Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng. Cơ quan điều tra cũng xác định, tổng số tiền bị "rút ruột" mà các đối tượng đã thực hiện tại Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng là 136 tỉ đồng.[8][9][10]
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Quản lý tài nguyên và môi trường
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)