Số 1 - Trịnh Hoài Đức - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại: 024 7303 0199 / Fax: 024.37346097 / Email: [email protected]
Công việc ổn định, phù hợp với trình độ chuyên môn
Các ngành nghề XKLD khá đa dạng và mang tính ổn định, bao gồm: Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản; chăn nuôi, trồng trọt; nối, đo lường, lắp ráp… Người lao động có thể tìm hiểu và đăng ký những ngành phù hợp với kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của bản thân.
Ngoài mức thu nhập cao, khi đi làm việc tại Hàn Quốc, người lao động còn có cơ hội tiếp cận với trang thiết bị hiện đại, được học hỏi và trau dồi kỹ năng, từ đó tích lũy thêm vốn kinh nghiệm cho bản thân.
Những lưu ý khi làm thủ tục đăng ký XKLD Hàn Quốc mà bạn cần biết
Đối với hình thức XKLD Hàn Quốc theo chương trình EPS, người lao động cần lưu ý về điều kiện dự tuyển, mức chi phí và thủ tục làm hồ sơ XKLD Hàn Quốc để có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
Điều kiện để đi XKLĐ tại Hàn Quốc
Để đăng ký XKLD Hàn Quốc, người lao động cần đáp ứng được những tiêu chí sau đây:
Ngoài tiêu chí chung, người lao động còn phải đáp ứng đủ những tiêu chí riêng đối với từng ngành/nghề cụ thể (như nông nghiệp, xây dựng, ngư nghiệp,…) thì mới có thể đi XKLD Hàn Quốc.
Sau khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hàn và kiểm tra tay nghề, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đi XKLD Hàn Quốc, bao gồm:
Môi trường làm việc tốt, có các chính sách bảo vệ người lao động
Hàn Quốc có môi trường làm việc chuyên nghiệp và luôn đặt ra nhiều chính sách bảo vệ quyền lợi của người lao động. Đó cũng là một trong những lý do dẫn đến nhiều lao động Việt Nam quyết định làm việc tại thị trường Hàn Quốc.
Ngoài thu nhập cố định hằng tháng, người lao động còn được hưởng chính sách phúc lợi từ các công ty, doanh nghiệp (như được tặng thực phẩm trong các kỳ nghỉ lễ, hỗ trợ thai sản,…). Bên cạnh đó, môi trường làm việc ở Hàn Quốc còn đặc biệt chú trọng đến vấn đề vệ sinh, an toàn, cũng như tạo điều kiện tốt nhất để người lao động có thể hoàn thành công việc một cách hiệu quả và chất lượng.
Làm việc ở Hàn Quốc trong thời gian sẽ giúp bạn cải thiện và nâng cao trình độ chuyên môn, đồng thời rèn luyện tinh thần tự giác, làm việc có kế hoạch, luôn tuân thủ các quy định được đặt ra trong công việc.
Chi phí đi XKLD Hàn Quốc năm 2023 là bao nhiêu?
Chi phí đi xuất khẩu Hàn Quốc 2023 bao gồm những khoản phí dưới đây:
Như vậy, tổng chi phí XKLD Hàn Quốc dao động trong khoảng 140.000.000 VNĐ.
Dưới đây là thống kê chỉ tiêu XKLĐ Hàn Quốc 2023 (đợt 1) của các ngành nông nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng và sản xuất chế tạo. Các bạn cùng tham khảo nhé.
Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn đọc đã phần nào hiểu rõ hơn về tình hình XKLĐ Hàn Quốc hiện nay, cũng như một vài lưu ý về thủ tục làm hồ sơ, tiêu chuẩn đi XKLD Hàn Quốc mà người lao động cần đáp ứng. Chúc các bạn tìm được môi trường làm việc phù hợp. Để cập nhật những thông tin hữu ích về xu hướng xuất khẩu lao động, đừng quên truy cập vào trang web https://ngoainguhanoi.com/ các bạn nhé!
(+84) 024.62873428 (ext 236, 115)
(Lưu ý: bài viết này chỉ có tính chất tham khảo cho người hợp pháp)
Mình viết bài này mình muốn chia sẻ chút kinh nghiệm tự chuẩn bị hồ sơ ĐKKH cho các bạn đang còn hợp pháp và muốn ĐKKH tại HQ, để các bạn có thể tiết kiệm được chi phí và không nản trong quá trình đăng ký kết hôn.
Trường hợp của mình là visa D10, đã tốt nghiệp đại học
ĐKKH trải qua 4 bước chính, mình sẽ nói sơ qua để các bạn hình dung:
Bước 1: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở HQ ( 한국에서의 혼인상황확인서 발급) tại ĐSQ VN
Bước 2: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn ( 혼인요건증명서 발급) tại ĐSQ VN.
Bước 3: Đăng ký kết hôn tại ủy ban quận 구청
Bước 4: Đăng ký kết hôn tại ĐSQ VN - Trích lục ghi chú kết hôn tại ĐSQ VN.
Lưu ý 1: Bước 1,2,4 bạn phải đặt lịch trước thì mới được vào ĐSQ, mỗi lần đến xin giấy là lại phải đặt lịch do vậy mình khuyên các bạn nên đặt nhiều lần lịch trên ĐSQ để có chỗ nhé, cứ chọn mục ĐKKH là được nha.
Địa chỉ ĐSQ: 서울 종로구 북촌로 123 주한베트남대사관
Cách đi: Đi tàu số 3 đến ga 안궁역 ra cửa số 2, bắt xe bus 02 (gần ngay cửa số 2) đến điểm dừng 감사원 정류장 xuống bus đi bộ thẳng lên 100m là đến.
Lưu ý 2: Mọi giấy tờ của bạn và chồng khi xin ở HQ bắt buộc phải có bản tiếng anh đi kèm hoặc (có cả tiếng anh và tiếng hàn) nếu không thì phải dịch thuật công chứng sang tiếng anh và tất cả giấy tờ này đều phải có tem, con dấu của lãnh sự 외교부
Địa chỉ 외교타운: 서울 서초구 남부순환로 2558 외교센타 6층 외교부 영사민원실
cách đi: Đi tàu số 3 đến ga 양재역 cửa ra 12 , đi thẳng 400m là đến.
cách xin tem, dấu : Trước khi xin tem, dấu của bất cứ giấy tờ nào bạn nên chuẩn bị viết trước bản 신청서 từ nhà, và nên đến xin từ 9h sáng thì chỉ sau 30’ đến 1 tiếng là có kết quả. Nếu bạn đi muộn thì có thể phải chờ đến tận chiều mới có kết quả. Đến nơi: Bốc số => chờ đến lượt nộp => nộp giấy +chứng minh thư => mua tem => chờ kết quả ( tem lãnh sự 1000won/ 1 chiếc, mỗi giấy là 1 tem)
CÁC GIẤY TỜ CẦN CHUẨN BỊ CỤ THỂ:
Bước 1: Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở HQ ( 한국에서의 혼인상황확인서 발급)
Nơi xin: ĐSQVN tại HQ (nhớ đặt lịch trước khi đến)
1. Tờ khai xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tại Hàn) 한국에서의 혼인상황확인서 발급 신청서
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN (bản gốc) 베트남에서의 혼인상황확인서 - Nhờ bố mẹ ra UBND xã xin là được.
3. Hộ khẩu và chứng minh nhân dân VN (photo công chứng) , giấy khai sinh (bản sao) 호적등록부, 베트남 주민등록증, 출생증명서 (복사 +공증). (mỗi thứ cứ chuẩn bị tối thiểu 3~4 bản).
4. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 원본 + 복사본 .
5. Chứng minh thư hàn gốc + bản photo 등록증 원본 + 복사본.
6. Giấy xác nhận xuất nhập cảnh 출입국에 관한사실증명서 ( cần bản Tiếng anh + Hàn 한국어 +영어 + tem dấu lãnh sự 외교부 ). Ra 동사무소 gần nhà cầm hộ chiếu và chứng minh thư hàn là được, Phí 2k . xin 2 bản để còn nộp thêm ở bước 2
1. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 원본 + 복사본 .
2. Chứng minh thư hàn gốc + bản photo 신분증 원본 + 복사본 .
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 혼인관계증명서 ( dịch thuật + công chứng + tem dấu lãnh sự).
4. Giấy chứng nhận cơ bản 기본증명서 ( dịch thuật + công chứng + tem dấu lãnh sự).
Khi bảo bố hoặc mẹ ra UBNN xã xin giấy Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN thì nội dung nhất định phải có là: Từ khi đủ 18 tuổi (vd 06/03/2012) đến ngày xuất cảnh rời khỏi VN 06/03/2016 chưa từng đăng ký kết hôn với ai tại VN.
Nếu trong thời gian học tập và làm việc bên hàn mà bạn có về VN chơi thì những lần đó bạn cũng phải bảo bố mẹ nói với họ là nhất định phải thêm khoảng thời gian đó vào. Vd: mình về VN chơi 2 lần. Lần 1 từ ngày 30/02/2018 đến ngày 15/03/2018 và từ ngày 24/12/2020 đến ngày 20/01/2021 chưa từng đăng ký kết hôn với ai tại VN. Nếu như không có thêm khoảng thời gian này bạn về VN thì khi bạn nộp lên ĐSQ họ sẽ không nhận và trả lại hồ sơ cho bạn đó.
=> Kết quả: Nhận sau 2 tuần / phí 12k won / nhận sau 2h30’ chiều. ( ĐSQ trả bạn 2 giấy : Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN và HQ, giấy này dùng để nộp ở bước 2)
Bước 2: Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn ( 혼인요건증명서 발급)
Nơi xin: ĐSQVN tại HQ (nhớ đặt lịch trước khi đến).
1. Tờ khai xin giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn 혼인요건증명서 발급신청서
2. Tờ khai đăng ký kết hôn 혼인신고 신청서 ( dán ảnh 4x6 của vợ và chồng)
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN 베트남에서의 혼인상황확인서
4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở HQ 한국에서의 혼인상황확인서
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ( ở VN) 베트남에서의 범죄경력회보서 ( nhờ bố mẹ xin ở sở tư pháp thành phố rồi rồi gửi sang cho là được, nên làm dịch vụ cho nhanh )
6. Lý lịch tư pháp ở HQ 한국에서의 범죄경력 조회 회신서 (혼인신고용) ( cần bản Tiếng anh + Hàn 한국어 +영어 + tem dấu lãnh sự 외교부 )
7. Giấy khám sức khỏe 건강진단서 (국제결혼용) ( cần bản Tiếng anh + Hàn 한국어 +영어 + tem dấu lãnh sự 외교부 )
8. Giấy xác nhận xuất nhập cảnh 출입국에 관한사실증명서 (giống bước 1)
9. Hộ khẩu và chứng minh nhân dân VN (photo công chứng) , giấy khai sinh (bản sao) 호적등록부, 베트남 주민등록증, 출생증명서 (복사 +공증)
10. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 원본 + 복사본
11. Chứng minh thư nước ngoài gốc + bản photo 외국인등록증 원본 + 복사본
Số 6: bạn chỉ cần đến sở cảnh sát, mang theo chứng minh thư người nước ngoài và ảnh thẻ 4x6 là được. chồng bạn thì ngay lập tức có thể nhận kết quả nhưng phía bạn phải chờ ít nhất sau 1 tuần mới có kết quả.
Số 7: bạn và chồng phải đến bệnh viện mà nhà nước HQ chỉ định cho phép khám sức khỏe để đăng ký kết hôn mới được. cái này bạn hãy bảo chồng tìm bệnh viện gần nhà nhất liên hệ rồi đến khám là được / phí 60k / khi đi nhớ mang theo chứng minh minh thư nước ngoài, ảnh thẻ 4x6 / kết quả trả sau 1 tuần.
1. Hộ khẩu gia đình 가족관계증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 혼인관계증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
3. Giấy xác nhận việc làm 재직증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
4. Giấy xác nhận thu nhập 소득금액증명서 (Xin bản song ngữ tiếng hàn và tiếng anh + dấu lãnh sự ) / Hoặc giấy xác nhận số dư ngân hàng 잔액증명서 (Xin bản song ngữ tiếng hàn và tiếng anh + dấu lãnh sự)
5. Giấy khám sức khỏe 건강진단서 (국제결혼용) (Xin bản song ngữ tiếng hàn và tiếng anh + dấu lãnh sự)
6. Giấy xác nhận cơ bản 기본증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
7. Lý lịch tư pháp ở HQ 범죄경력 조회 회신서 (혼인신고용) (Xin bản song ngữ tiếng hàn và tiếng anh + dấu lãnh sự)
8. Bản sao giấy đăng ký cư dân 주민등록표 (등본) (Xin bản tiếng anh + dấu lãnh sự)
9. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 + 복사본 ( Nếu ck bạn đã từng đến VN thì photo cả trang đóng dấu XNC Việt Nam. Nếu chưa từng đến VN thì không cần)
10. Chứng minh thư gốc + bản photo 신분증 + 복사본
Số 4: Nếu trường hợp ck bạn không có giấy xác nhận thu nhập của năm vừa rồi, thì chỉ cần nộp giấy xác nhận số dư ngân hàng 잔액증명서 là được. Ck mình 2 năm qua làm việc tại nước ngoài nên không thể xin được giấy xác nhận thu nhập của cục thuế HQ, do vậy ck mình chỉ cần phải nộp giấy xác nhận số dư ngân hàng 잔액증명서
=> Kết quả: Nhận sau 2 tuần / phí 24k won / nhận sau 2h30’ chiều. ( ĐSQ trả bạn 3 giấy : Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở HQ, Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn).
Bước 3: Đăng ký kết hôn tại ủy ban quận 구청
(Bạn có thể ra 구청 gần nơi bạn ở hoặc chỗ khác cũng được. Mình ở 경기도 nhưng mình đến luôn 종로 구청 gần ĐSQVN ở 광화문 đăng ký kết hôn. Chỗ này rất nhiều cặp đôi 국제결혼 đến đăng ký nên họ rất nhiệt tình và làm cũng nhanh nữa, mình đăng ký kết hôn hôm trước hôm sau có kết quả luôn, người ta nhắn tin thông báo là đã ĐKKH thành công thì mình chỉ cần ra 동사무소 gần nhà kiểm tra là thấy có tên mình trong sổ hộ khẩu nhà ck rồi).
1. Chứng minh thư nước ngoài gốc 외국인증록증 원본
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn 혼인요건 증명서
4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN => Dịch sang tiếng hàn 베트남에서의 혼인상황확인서 => 한국어로 번역
5. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở HQ => Dịch sang tiếng hàn 한국에서의 혼인상황확인서 => 한국어로 번역
Lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở VN và HQ có thể nhờ dịch hoặc tự dịch, đánh máy hay viết tay đều được. Khi dịch xong phải có kèm theo họ tên, số chứng minh thư và sđt người dịch.
3. Tờ khai đăng ký kết hôn 혼인신고서
=> Kết quả: Sẽ được thông báo qua tin nhắn.
Bước 4: Đăng ký kết hôn tại ĐSQ VN - Trích lục ghi chú kết hôn tại ĐSQ VN (nhớ đặt lịch trước khi đến).
3 bước trên mới chỉ xong đăng ký kết hôn ở phía HQ thôi, còn bên phía VN thì bạn vẫn đang độc thân nhé, phải làm xong bước 4 này thì 2 bạn mới chính thức được công nhận là vk ck và đăng ký kết hôn xong ở phía VN. 2 bạn không cần phải về tận VN làm đăng ký kết hôn nữa.
1. Tờ khai ghi chú kết hôn 혼인등록신청서
2. Hộ khẩu và chứng minh nhân dân VN (photo công chứng) , giấy khai sinh (bản sao) 호적등록부, 베트남 주민등록증, 출생증명서 (복사 +공증)
3. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 원본 + 복사본
4. Chứng minh thư nước ngoài gốc + bản photo 외국인등록증 원본 + 복사본
1. Hộ khẩu gia đình 가족관계증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 혼인관계증명서 (Dịch thuật sang tiếng anh + công chứng + dấu lãnh sự)
3. Hộ chiếu gốc + bản photo 여권 원본 + 복사본
4. Chứng minh thư gốc + bản photo 신분증 원본 + 복사본
Lưu ý: số 1,2 chỉ cần ra 동사무소 gần nhà xin 2 giấy này là được. Cả 2 giấy này phải có tên của bạn như vậy mới được.
=> Kết quả: Nhận sau 2 tuần / phí 24k won / nhận sau 2h30’ chiều. ( ĐSQ trả bạn 2 giấy: Trích lục ghi chú kết hôn màu hồng) chỉ cần nhận thôi 2 bạn không cần phải ký gì cả.
Chúng mình đã mất khoảng 3 tháng để vừa chuẩn bị giấy tờ, đặt lịch hẹn, chờ kết quả...Tổng chi phí làm giấy tờ ĐKKH cả phía VN và HQ mất khoảng hơn 500k won. Mệt nhất là việc phải đi lại nhiều đến ĐSQ và 외교부 xin dấu lãnh sự thôi, còn hồ sơ nếu chuẩn bị đầy đủ thì cũng chỉ mất 5-10 phút là xong và phía ĐSQ VN cũng không quạo hay khó tính gì cả, nếu bạn nộp thiếu giấy tờ họ sẽ cho bạn tự chọn ngày nộp bổ sung (không bắt bạn đặt lại lịch hẹn) chỉ cần chuẩn bị đầy đủ xong cứ thế cầm vào nộp không cần phải đặt lại lịch hẹn online, bốc số chờ đến lượt.
Chúng mình đã dành rất nhiều thời gian tìm hiểu cách làm hồ sơ, trên đây là tất cả các giấy tờ 2 đứa mình đã chuẩn bị và thành công. Hỵ vọng bài viết này có thể giúp ích được cho các bạn. Chúc các bạn đang và sẽ ĐKKH gặp may mắn và thuận lợi.
Còn giấy tờ thủ tục đổi sang visa F6 thì vô cùng đơn giản (đối với mình ^^ ) các bạn nếu không cùng trường hợp với mình thì rất có thể giấy tờ cần phải chuẩn bị sẽ khác. Cái này các bạn tự chủ động tìm hiểu, gọi điện đến 1345 hoặc nhờ ck gọi điện giải thích về trường hợp của mình và các giấy tờ cần chuẩn bị là gì nhé. Cục XNC sẽ chỉ cho bạn các giấy tờ cần thiết để nộp.
1. 종합신청서 + dán ảnh 4x6 (chụp 6 tháng gần nhất)
2. 토픽 / 사회통합 Topik / hội nhập xã hội
3. 졸업증명서 giấy chứng nhận tốt nghiệp
4. 여권 원본 + 복사본 hộ chiếu gốc + bản sao
5. 외국인 등록증 원본 + 복사본 thẻ ng nước ngoài gốc + bản sao
6. 임신진단서 giấy chứng nhận có thai (nếu có) nếu có bầu trên 20 tuần thì ck bạn sẽ được miễn chứng minh thu nhập
CHÚC CÁC BẠN MAY MẮN VÀ THÀNH CÔNG ^^